Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Anh
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Giao tiếp là nhu cầu thiết yếu của con người, là hoạt động thường nhật xảy ra liên tục mọi lúc mọi nơi, là cầu nối giữa người nói với người nghe. Vì vậy cái đích cuối cùng cần đạt của một người học ngoại ngữ đó chính là giao tiếp. Đối với Việt Nam hiện nay – một đất nước đang trên đà phát triển và hội nhập với quốc tế, nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh đòi hỏi ngày càng cao. Ngoài ra, trong công cuộc công nghiệp hóa-hiện đại hóa, ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng ngày càng khẳng định được tầm quan trọng của mình và được đẩy mạnh trong công tác giáo dục. Trong việc đào tạo ngôn ngữ này, học tiếng Anh giao tiếp được xem là một phương án giáo dục hiệu quả và quan trọng đối với mọi lứa tuổi, đặc biệt là học sinh, sinh viên vì đó là chiếc chìa khóa mở rộng tri thức sẽ giúp các em hoàn thành tốt hơn công việc của mình và mở cánh cửa thành công trong tương lai. Năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh là một trong những năng lực cơ bản cần được hình thành cho thế hệ trẻ Việt Nam, đặc biệt cần hình thành ngay từ lúc các em còn là học sinh ở trường phổ thông. Chính nhờ việc dạy và học tiếng Anh ở cấp THPT có sự tiếp nối kiến thức cơ bản từ THCS nên các em có thể thích ứng nhanh với tri thức mới, góp phần giúp học sinh mở rộng tầm nhìn, làm phong phú kinh nghiệm cuộc sống, phát huy năng lực tư duy và nâng cao sự hiểu biết về văn hóa, xã hội của các quốc gia, dân tộc trên thế giới cũng như hiểu biết sâu hơn về văn hóa và xã hội của chính dân tộc mình, đặt nền tảng cho việc tiếp tục học ở các cấp học cao hơn, học tập suốt đời và sự phát triển toàn diện của học sinh. Chính vì tầm quan trọng của tiếng Anh nói chung và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh nói riêng mà tôi đã chọn chủ đề “Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh” làm đề tài nghiên cứu của mình. II. CƠ SỞ LÝ LUẬN Tầm quan trọng của tiếng Anh đang ngày càng được khẳng định. Ngày nay, tiếng Anh không còn chỉ dừng lại trong phạm vi một môn học mà đã dần trở thành công cụ giao tiếp hàng ngày của rất nhiều bạn trẻ. Tiếng Anh hiện nay đã trở thành thứ ngôn ngữ toàn cầu. Giữa hàng chục, hàng trăm thứ ngôn ngữ khác nhau, thế giới đã lựa chọn tiếng Anh như phương tiện để mọi người có thể hiểu được nhau. Theo số liệu từ Wikipedia, 53 quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức. Các sự kiện quốc tế như Olympic, các tổ chức toàn cầu, các công ty đa quốc gia cũng đều coi tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp thông dụng. Có thể nói, trên rất nhiều lĩnh vực, tiếng Anh đã chinh phục tuyệt đối. Ngoài ra, Tiếng Anh là một ngôn ngữ đẹp, gắn liền với nhiều nét văn hóa đặc sắc từ những quốc gia sử dụng nó. Vì vậy kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất quan trọng, rất đáng để chúng ta đầu tư thời gian và công sức. Page 1 - Một số học sinh giỏi hơn lại nói nhiều hơn những học sinh khác yếu hơn. - Học sinh sợ mắc lỗi trong qúa trình nói( sợ không phát âm đúng từ nào đó, sợ nói sai câu, .) - Học sinh có thể không hiểu sẽ làm gì trong các hoạt động nói. . Nhằm tháo gỡ những khó khăn này tôi đưa ra những giải pháp sau: 1. Tìm hiểu và nghiên cứu những từ và cụm từ Muốn nói hay thì đương nhiên người học phải có vốn từ vựng phong phú nếu không các em sẽ không thể tạo ra được những câu thích hợp. Cũng giống như những đứa trẻ, khi học ngôn ngữ, nó cần phải biết đồng thời cả từ và cụm từ. Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã. Vì vậy khi dạy từ vựng bên cạnh ngữ nghĩa của từ, giáo viên cần chú trọng việc phát âm tiếng Anh chuẩn. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì khi chúng ta nói đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe một cách chính xác nhất. Có nhiều phương pháp dạy từ vựng hiệu quả nhưng tôi không đi sâu vào kỹ năng dạy từ vựng mà chỉ đề cập đến những cách kiểm tra từ vựng hiệu quả giúp các em tự tin hơn trong giao tiếp như : - Kiểm tra từ vựng theo chủ đề - Kiểm tra từ vựng theo chữ cái - Kiểm tra từ vựng theo âm - Kiểm tra từ vựng theo chuỗi nối đuôi nhau Giáo viên cần lưu ý để chắc chắn học sinh nắm vững được một từ nào đó, giáo viên cần kiểm tra đánh giá cả cách đọc và ngữ nghĩa. Một số chủ đề phổ biến như: + School: class, board, desk, chair, headmaster, principal, teacher, student, schoolyard, schoolgate, teaching staff, book, notebook, ruler, eraser, rubber, school bag, test, + Places : school, hospital, post office, museum, stadium, bank, restaurant, bar, pagoda, church, temple, mausoleum, aquarium, park, palace, square, gallery, police station + Jobs : teacher, doctor, nurse, policeman, postman, businessman, engineer, architect, biologist, scientist, waiter, driver, singer, tailor, hairdresser, actor, writer, poet, layer + Food : meat, fish, egg, rice, soup, pork, beef, bread, butter, cheese, milk, coffee, spring rolls, chicken, bean, vegetables, mushroom, potato, tomato, wine, champaign, + Animals : dog, cat, camel, panda, tiger, elephant, monkey, buffalo, mouse, snake, goose, horse, goat, cock, cow, pig, lion, whale, dolphin, crocodile, shark Page 3 - amazed at : kinh ngạc về - bad at : dở về - clever at : khéo léo về - good at : giỏi về - quick at : nhanh nhẹn về - surprised at : ngạc nhiên về - arrive at : đến (+ vị trí nhỏ) - glance at : liếc nhìn - laugh at : cười chế nhạo - look at : nhìn vào - point at : chĩa vào - shout at : la mắng - smile at : mĩm cười với - stare at : nhìn chằm chằm - throw S.th at : ném vào - .. Để cải thiện khả năng nhớ được từ vựng thì cách hiệu quả nhất đó là vận dụng nó càng nhiều càng tốt. Ban đầu học sinh có thể lúng túng và thiếu tự nhiên nhưng theo thời gian, các em sẽ sử dụng từ đó thành thạo hơn. 2. Học thuộc những mẫu câu thông dụng cơ bản. Nguyên tắc trong giao tiếp là phải phản xạ nhanh, trả lời ngay. Vì vậy việc thuộc mẫu câu có thể giúp giao tiếp tiếng Anh lưu loát hơn bởi chúng ta không mất thời gian suy nghĩ đến việc ráp từ. Tuy nhiên giáo viên không thể cho các em thuộc tất cả các câu trong sách giáo khoa mà phải sàn lọc những mẫu câu thông dụng nhất, đơn giản nhất giúp tạo nền móng cho các em học cao hơn sau này. Giáo viên có thể phân loại thành những mẫu câu sau: 2.1. Mẫu câu thu thập và xác nhận thông tin: a.Câu hỏi Có- Không Ex : - Can you speak English? Yes, I can - Are you interested in sports ? Yes, I am - Do you think it is going to rain? I don’t think so - Are you sure you can do it? I hope so - Will you go to the party tonight? I’m afraid not b. Câu hỏi lựa chọn Ex: - Are they Chinese or Japanese ? They’re Japanese - Pork or beef ? Beef, please/ I’d prefer beef c. Câu hỏi có từ để hỏi Ex: - Where were you born? I was born in Tra My - What’s your name ? My name is Hoa - How many people are there in your family ? 4 - What’s your mother like? She’s kind, caring and sociable Page 5 - A: I had a great time. See you again. B: Thanks for coming - A: Thank you very much for a lovely evening. Bye. B: Bye - A: I’ve been nice meeting you. Good night. B: I’m glad you had a good time. - A: It’s getting late so quickly. I have to leave now. Bye bye. B: Let’s meet again soon. d. Khen ngợi và chúc mừng Ex: - A: You did a good job! B: Thank you. - A: Your dress is very lovely. B: Thanks. I’m glad you like it. - A: Your hairstyle is terrific! B: Thank you. That’s a nice compliment. - A: I thought your tennis game was a lot better today. B: You’ve got to be kidding. I thought it was terrible. - A: Congratulations! B: Thank you very much. e. Cảm ơn Ex: - A: Thank you very much for your help. B: I’m glad I could help. - A: Many thanks. B: Never mind/ Not at all - A: It was very kind of you to invite to your party? B: It’s my pleasure. - A: I’m very thankful to you for the present. B: You’re welcome f. Xin lỗi Ex: - A: I’m terribly sorry about that. B: Never mind - A: I apologize to you for being late. B: That’s all right. - A: It’s totally my fault. B: Forget it. - A: I shouldn’t have done that. B: It doesn’t matter. - A: I didn’t mean that. Please accept my apology. B: You really don’t have to apologize g. Bày tỏ sự thông cảm Ex : - A: I’m sorry to hear that. B: It was considerate of you. - A: I feel sorry for you. Page 7 - I quite ( totally/ absolutely/ comletely) agree with you. - Absolutely/ Definitely - Exactly - That’s true/ That’s is. - I can’t agree with you more. - That’s just what I think. - That’s what I was going to say. a.2. Không đồng ý hoặc đồng ý một phần. - I don’t agree./ I’m afraid I disagree. - That’s wrong./ That’s not true - What nonsense! / What rubbish!/ I completely disagree. - Well, I see your point but I’m sorry I can’t agree. - I don’t quite agree./ To a certain extent, yes, but I still agree partly. b. Hỏi và đưa ra ý kiến: Ex:- A: What do you think about three or four generations living in a home? B: I think it is a good idea because they can help each other a lot. - A: What is your opinion about a happy marriage? B: In my opinion, it must be based on true love. - A: Tell me what do you think about love at the early age? B: Personally, I don’t think it is a good thing to do. - A: How do you feel about living together before marriage? B: I must say that I don’t agree with that point of view. - A: What do you think about this match? B: For me, it is a wonderful match. c. Lời khuyên hoặc đề nghị: c.1. Lời khuyên: Ex: - If I were you, I would stop smoking. - You should spend more time learning English. - If I were in your position, I would say nothing. - You had better take a rest in some days. - You shouldn’t smoke. It’s harmful to your health. c.2. Lời đề nghị: - A: Let’s go out for a change? B: Yes, let’s - A: Why don’t we listen to some music? B: That’s a good idea. - A: Shall we go somewhete for a drink? B: Great - A: What about playing soccer now? B: I don’t think it is a good idea. It’s too hot. - A: How about drinking some beer B: No, let’s not.. d. Lời đề nghị giúp đỡ: Ex: - A: Can I help you? B: Thanks a lot. - A: Let me help you. B: That would be great. Page 9 S1: I often listen to English songs. 4. Học thuộc những đoạn hội thoại mẫu. Đối với những học sinh ở những lớp cơ bản các em không thể tự tạo ra những đoạn hội thoại của riêng mình để giao tiếp. Vì vậy giáo viên cần cung cấp những đoạn hội thoại mẫu giúp các em làm quen dần. Ở sách Tiếng Anh sách tiếng Anh 12, chủ đề của tiết dạy bài 5 là hỏi và trả lời về thủ tục để được học tại một trường đại học ở Việt Nam. Sau khi dạy một số từ mới và một số mẫu ngữ liệu mới cần thiết cho học sinh luyện tập, giáo viên có thể dẫn dắt vào chủ đề của bài như sau: Y: - Hello. Can I help you ? YF. -I was wondering if you could tell me about the application process to tertiary study in Vietnam? Y. - Sure, I can YF. - Well. What do I have to do first ? Y. - You have to fill in the application form. YF. - And when do I have to send it? Y. - In March YF. - And what about the GCSE ? Y. - You have to take the GCSE exam in late May YF. - And how long will I have to wait to get the result? Y. - About 2 weeks. YF. - Do I have to take the entrance examination? Y. - Yes, you do . It takes place in July YF. - When will I get the entrance examination result? Y. - In August YF. - Thank you Y. - Not at all! Để giúp học sinh khắc sâu các mẫu câu trên, giáo viên có thể cho các em luyện tập như sau: + Tiến hành luyện tập bằng cách đọc đồng thanh một vài lần. + Giáo viên luyện tập với một vài học sinh khá, giỏi ( thực hiện bằng cách đóng vai, chú ý đổi vai ). + Giáo viên tiến hành cho học sinh luyện tập theo cặp vài ba lần. + Giáo viên kiểm tra một vài cặp. + Giáo viên tiến hành xoá lần lượt trong mỗi câu hội thoại một số từ, cụm từ (thông thường là những từ chủ chốt của đoạn hội thoại ). + Tiến hành cho học sinh luyện theo cặp tập đoạn hội thoại trên vài ba lần. + Giáo viên tiếp tục kiểm tra một vài cặp. + Giáo viên tiến hành xoá lần lượt hết toàn bộ đoạn hội thoại. + Tiến hành cho học sinh luyện theo cặp tập đoạn hội thoại trên vài ba lần. Page 11
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_nang_cao_ky_nang_giao_tiep_bang_tieng.docx